Để hạn chế tai nạn điện mọi người cần chú ý tuân thủ theo những chỉ rõ cơ bản về kỹ thuật lắp điện sinh hoạt trong nhà và một số phương pháp đảm bảo an toàn khi hoạt động, áp dụng điện.
Kỹ thuật lắp điện trong nhà
1. Dây dắt điện trong nhà không được dùng dây dẫn trần mà phải dùng dây dẫn có bọc cách điện tính chất tốt. Cỡ (tiết diện) dây cương điện được chọn sao cho thoả mãn khả năng tải dòng điện đến các dụng cụ điện mà nó cung cấp, không được dùng dây dẫn có tiết diện nhỏ vào các dụng cụ điện chứa được quá lớn để tránh gây vụ cháy cháy nhà. Người áp dụng điện có thể kiếm tìm bảng phụ lục 1 để ước lượng dòng điện tiêu thụ của các dụng cụ dùng điện trong nhà và bảng phụ lục 2 để chọn cỡ dây cương điện đúng tiêu chuẩn.
2. Lắp đặt dây dẫn trong nhà thường cưỡi trên sứ kẹp, puli sứ hoặc luồn trong ống bảo vệ, ống này thường làm bằng nhựa.
3. Khoảng cách giữa 2 sứ kẹp hoặc 2 puli sứ kề nhau không nên quá lớn, đảm bảo sao cho khoảng cách giữa dây dẫn và vật kiến trúc (tường, trần nhà…) không thứ yếu 10mm.
4. Khi nối dây cương điện phải nối so le và có băng cách điện quấn ở ngoài mối nối (nhất là loại dây đôi). Nếu lắp đặt dây điện đi ngầm trong tường thì dây không được có mối nối và phải dùng dây bọc có 2 lớp cách điện thật tốt.
5. Dây dắt điện xuyên qua tường, mái nhà phải đặt trong ống sứ bảo vệ. Không được để nước mưa đọng lại trong ống hoặc chảy theo ống vào nhà.
Khoảng cách từ các sứ cách điện đỡ đầu máy cương điện vào nhà đến mái nhà không được thứ yếu 2m.
6. Cầu dao điện, cầu dao điện phải xác định vị trí thao tác đơn giản, phía dưới không để vật vướng mắc, chỗ đặt phải rộng rãi và đủ sáng, bảo đảm khi thiết yếu đóng, cắt điện được nhanh chóng, kịp thời.
7. Cầu dao điện, cầu dao điện thường được lắp trên bảng gỗ nhỏ, và được bắt chặt vào tường hay cột nhà, vị trí hợp lý nhất để gắn bảng gỗ là cách mặt đất khoảng chừng 1,5m.
Cầu dao điện, cầu dao điện phải có nắp che an toàn. Nắp che có tác dụng đề phòng tai nạn về điện khi ta vô ý va chạm vào và tránh tia hồ quang điện phọt ra khi đóng, cắt điện.
8. Đường dây chính trong nhà và mỗi đường dây phụ cũng như mỗi đồ dùng điện trong nhà phải đặt cầu chì bảo vệ loại có nắp che.
Dây chảy của cầu chì bảo vệ phải thích hợp sức chứa áp dụng bảo đảm khi có chạm chập điện (nên nhớ rằng dây chảy bất công để bảo vệ người khỏi bị điện giật).
Dây chảy phải lắp đúng tiêu chuẩn chỉ rõ, ví dụ như trong mạch điện 1 pha (1 đường dây nóng và 1 dây nguội) thì bắt ép buộc đặt cầu chì trên đường dây nóng.
Nếu cả 2 dây điện đều là đường dây nóng (2 dây pha) thì bắt ép buộc đặt cầu chì trên cả 2 dây.
9. Ở những nơi ẩm thấp, đặc biệt trong phòng tắm, không đặt ổ cắm điện, cầu dao điện, không kéo dây điện qua nơi này. Đối với phòng tắm giặt, chỗ đặt cầu dao điện an toàn hơn cả là ở mé ngoài cửa phòng, kề khung cửa phía không có bản lề.
10. Nếu các cầu dao điện, cầu dao, ổ cắm điện bị hư hỏng phải thế chỗ ngay, vì nếu không, mọi người rất dễ chạm phải các phần dắt điện.
11. Cần phải biện giải và giáo dục trẻ em hiểu và không được đưa các dây kim loại, đinh sắt hoặc đút ngón tay vào ổ cắm điện.
12. Không bao giờ đóng, cắt cầu dao, cầu dao… khi tay còn ướt vì nước ở bàn chân có thể chảy vào những bộ phận có điện trong cầu dao, cầu dao và sẽ truyền điện ra làm người bị điện giật.
13. Tuyệt đối không được dùng ngón tay để thử xem có điện hay không mà phải dùng bút thử điện hạ thế hoặc để bóng điện để xác định. Khi chân tay ướt, đi chân trần không được thao tác cắm hoặc rút phích điện thay dây chảy cầu chì, đóng cắt cầu dao…
14. Khi điện trong nhà bị hỏng, nếu phần hỏng nằm phía trên điện kế phải báo cho chi nhánh điện cử người làm đến sửa chữa, vô cùng không được gọi người ngoài bất công người làm ngành điện. Nếu phần hỏng nằm phía sau điện kế bắt ép buộc cắt cầu dao điện chính rồi mới sửa chỗ hỏng.
15. Chỉ được phép áp dụng các máy móc điện và khí cụ điện đã được nối đất, nối không bảo vệ an toàn.
15.1. Nối đất bảo vệ, tác dụng:
- Nối đất bảo vệ là dùng dây cương điện nối vỏ kim loại của máy móc điện lúc bình thường không có điện với khớp ghép đất bằng sắt, thép chôn dưới đất.
- Nối đất bảo vệ được áp dụng trong mạng 3 pha có tính trung hoà cách lý, có tác dụng khiến cho dòng điện khi chạm vỏ – do lớp cách điện bị hỏng (chập mạch 1 pha), sẽ truyền xuống đất nhờ dây dẫn nối liền vỏ máy móc với khớp ghép đất. Khi chạm vào vỏ máy móc như vậy, thân người sẽ xem như mắc song song với khớp ghép đất có điện trở rất nhỏ do đó sẽ làm giảm giá trị dòng điện vượt qua người nên không còn gây nguy hiểm.
15.2. Nối không bảo vệ, tác dụng:
Phụ lục 1: Dòng điện tiêu thụ của các dụng cụ thường dùng
TT |
Tên đồ dùng điện và sức chứa |
Dòng điện |
|
Loại 120V |
Loại 220V |
||
1 |
Bàn là (bàn ủi): Loại lớn 800W |
6,7A |
3,6A |
Loại nhỏ 300W |
2,5A |
1,4A |
|
2 |
Bếp điện: Loại lớn 1.500W |
12,5A |
6,8A |
Loại vừa 1.000W |
8,4A |
4,6A |
|
Loại nhỏ 300W |
2,5A |
1,4A |
|
3 |
Nồi cơm điện: Loại 600W |
5A |
3A |
4 |
Máy sấy tóc: Loại 300W |
2,5A |
1,4A |
5 |
Đèn bóng có tim: Loại 100W |
1A |
0,5A |
Loại 75W |
0,7A |
0,4A |
|
Loại 60W |
0,5A |
0,3A |
|
6 |
Đèn ống: Loại 1,2m – 40W |
1A |
0,5A |
Loại 0,6m – 20W |
0,5A |
0,3A |
|
Loại 0,3m – 10W |
0,2A |
0,1A |
|
7 |
Quạt điện: Loại lớn 300W |
3,1A |
1,7A |
Loại nhỏ 100W |
1A |
0,6A |
|
8 |
Tủ lạnh: Loại lớn 300W |
3,1A |
1,7A |
Loại nhỏ 100W |
1A |
0,6A |
|
9 |
Tivi: Loại 120W |
1,3A |
0,7A |
Phụ lục 2: Dây dắt điện bằng đồng bọc nhựa PVC
A – Dây cứng đặt trong ống bảo vệ
TT |
Tên gọi cỡ dây |
Số sợi và đường kính mỗi sợi (mm) |
Tiết diện (mm2) |
Dòng điện quan trọng nhất tải được (A) |
1 |
Dây chiếc 8/10 |
1 sợi 0,8 |
0,5 |
4 |
10/10 |
1 sợi 1,0 |
0,79 |
6,5 |
|
12/10 |
1 sợi 1,2 |
1,13 |
9 |
|
16/10 |
1 sợi 1,6 |
2,01 |
13,5 |
|
20/10 |
1 sợi 2,0 |
3,14 |
18 |
|
26/10 |
1 sợi 2,6 |
5,31 |
25 |
|
2 |
Cáp |
|||
3,5 |
7 sợi 0,8 |
3,52 |
19 |
|
5,5 |
7 sợi 1,0 |
5,50 |
26 |
|
8 |
7 sợi 1,2 |
7,92 |
33 |
|
14 |
7 sợi 1,6 |
14,07 |
46 |
B-Dây mềm bộ đôi song song
TT |
Tên gọi cỡ dây |
Số sợi và đường kính mỗi sợi (mm) |
Tiết diện (mm2) |
Dòng điện quan trọng nhất tải được (A) |
1 |
7/10 |
12 sợi 0,20 |
0,38 |
6 |
2 |
0,5 hoặc 8/10 |
16 sợi 0,2 |
0,50 |
8 |
25 sợi 0,16 |
0,50 |
8 |
||
3 |
0,75 hoặc 10/10 |
24 sợi 0,20 |
0,75 |
10 |
30 sợi 0,18 |
0,76 |
10 |
||
37 sợi 0,16 |
0,74 |
10 |
||
4 |
1,0 hoặc 12/10 |
22 sợi 0,20 |
1,01 |
12 |
40 sợi 0,18 |
1,02 |
12 |
||
50 sợi 0,16 |
1,01 |
12 |
||
5 |
1,50 |
99 sợi 0,20 |
1,54 |
16 |